Geometry là gì

  -  

hình học, hình, dạng hình là các bản dịch hàng đầu của "geometry" thành Tiếng tanhailonghotel.com.vnệt. Câu dịch mẫu: The study of geometry and physics was especially difficult . ↔ Môn hình học và vật lý đặc biệt rất khó khăn .


The study of geometry and physics was especially difficult .

Môn hình học và vật lý đặc biệt rất khó khăn .


The study of geometry and physics was especially difficult .

Môn hình học và vật lý đặc biệt rất khó khăn .


sets the client geometry of the main widget-see man X for the argument format

đặt dạng hình ứng dụng khách của ô điều khiển chính- xem « man X » để tìm dạng thức đối số


*

*

The term oval when used to describe curves in geometry is not well-defined, except in the context of projective geometry.

Bạn đang xem: Geometry là gì


Thuật ngữ hình bầu dục được sử dụng để mô tả các đường cong trong hình học không được xác định rõ, ngoại trừ trong Hình học xạ ảnh (projective geometry).
While there are many systems that could be called finite geometries, attention is mostly paid to the finite projective and affine spaces because of their regularity and simplicity.
Mặc dù có nhiều hệ thống có thể được gọi là hình học hữu hạn, nghiên cứu chủ yếu tập trung vào hình chiếu hữu hạn và các không gian afin vì tính chính xác và đơn giản của chúng.
As a prime example of generality, the Erlangen program involved an expansion of geometry to accommodate non-Euclidean geometries as well as the field of topology, and other forms of geometry, by tanhailonghotel.com.vnewing geometry as the study of a space together with a group of transformations.
Là một ví dụ điển hình về tính tổng quát, chương trình Erlangen liên quan đến tanhailonghotel.com.vnệc mở rộng hình học để chứa hình học phi Euclid cũng như lĩnh vực topo học và các hình thức hình học khác bằng cách xem hình học như nghiên cứu không gian cùng với một nhóm biến đổi.
And the relative geometry of the situation in tw o- fifths and whatever else, some number of order one, times m/ r^3.
hình học tương đối của tình hình ở tw o- fifths và bất cứ điều gì khác, một số số thứ tự thời gian, một m/ r ^ 3.
Air pocket releaf: Without supports, printing parts with a flat surface and holes in the geometry may create air bubbles.
Các túi khí: Nếu không có hỗ trợ, các bộ phận in với một bề mặt phẳng và lỗ trong hình học có thể tạo ra bong bóng khí.
Kasner"s PhD dissertation was titled The Invariant Theory of the Inversion Group: Geometry upon a Quadric Surface; it was published by the American Mathematical Society in 1900 in their Transactions.
Luận án tiến sĩ của Kasner mang tên Lý thuyết bất biến của nhóm Inversion: Hình học trên một bề mặt bậc hai, nó được xuất bản bởi Hội Toán học Mỹ năm 1900 trong Transactions của họ.
Research on these geometries led to, among other things, Einstein"s theory of general relatitanhailonghotel.com.vnty, which describes the universe as non-Euclidean.
Các nghiên cứu về hình học này, cùng với các ý tưởng khác, đã dẫn đến lý thuyết tương đối rộng của Albert Einstein, miêu tả vũ trụ trong hình học phi Euclide.
Historians credit them with a major role in the development of Greek mathematics (particularly number theory and geometry) into a coherent logical system based on clear definitions and proven theorems that was considered to be a subject worthy of study in its own right, without regard to the practical applications that had been the primary concern of the Egyptians and Babylonians.
Các nhà sử học đã gắn họ với một vai trò lớn trong tanhailonghotel.com.vnệc phát triển của toán học Hy Lạp (đặc biệt là ở số họchình học) trở thành một hệ thống logic mạch lạc dựa trên sự phân định rõ ràng và những định lý được chứng minh được xét như là một phần xứng đáng cho nghiên cứu mà không liên quan đến các ứng dụng thực tế là mối quan tâm hàng đầu của Ai Cập và Babylon.
Riemann found the correct way to extend into n dimensions the differential geometry of surfaces, which Gauss himself proved in his theorema egregium.
Riemann đã tìm ra một cách đúng đắn để mở rộng vào n chiều hình học tanhailonghotel.com.vn phân của các mặt, mà chính Gauss đã chứng minh "theorema egregium" nổi tiếng.

Xem thêm: Đất Nước Bhutan Ở Đâu - Bhutan Vương Quốc Trên Mây


Although Emil Fischer had suggested proteins were made of polypeptide chains and amino acid side chains, it was Dorothy Maud Wrinch who incorporated geometry into the prediction of protein structures.
Mặc dù Emil Fischer đã đề xuất rằng các protein được tạo thành từ chuỗi polypeptide và chuỗi bên amino acid, thì đến Dorothy Maud Wrinch đã kết hợp hình học vào dự đoán cấu trúc protein.
There are many things named after him: Darboux basis Darboux chart Darboux cubic Darboux derivative Darboux equation Darboux frame Darboux integral Darboux net invariants Darboux or Goursat problem Darboux transformation Darboux vector Darboux"s problem Darboux"s theorem in symplectic geometry Darboux"s theorem in real analysis, related to the intermediate value theorem Darboux"s formula Christoffel–Darboux identity Christoffel–Darboux formula Euler–Darboux equation Euler–Poisson–Darboux equation 1872.
Có rất nhiều thứ được đặt theo tên ông: Cơ sở Darboux Biểu đồ Darboux Khối Darboux Đạo hàm Darboux Phương trình Darboux Khung Darboux Tích phân Darboux Lưới bất biến Darboux Darboux hoặc Bài toán Goursat Chuyển đổi Darboux Vectơ Darboux Bài toán Darboux Định lý Darboux trong hình học symplectic Định lý Darboux trong Phân tích số nguyên, liên quan đến Định lý Bolzano Công thức Darboux Danh tính Christoffel – Darboux Công thức Christoffel – Darboux phương trình Euler – Darboux Phương trình Euler – Poisson – Darboux 1887–96.
However, the Pythagorean theorem remains true in hyperbolic geometry and elliptic geometry if the condition that the triangle be right is replaced with the condition that two of the angles sum to the third, say A+B = C. The sides are then related as follows: the sum of the areas of the circles with diameters a and b equals the area of the circle with diameter c.
Tuy vậy, định lý Pythagoras vẫn còn đúng trong hình học hyperbolic và hình học elliptic nếu điều kiện tam giác vuông được thay thế bằng điều kiện tổng của hai góc bằng góc còn lại, như A+B = C. Lúc đó ba cạnh có liên hệ như sau: tổng diện tích của hình tròn với đường kính a và b bằng diện tích hình tròn có đường kính c.
These schemes, which were based on geometry rather than the arithmetic of the Babylonians, would eventually eclipse the Babylonians" theories in complexity and comprehensiveness, and account for most of the astronomical movements observed from Earth with the naked eye.
Những sơ đồ này, trên cơ sở hình học hơn là các thuật toán của người Babylon, thậm chí đã trội hơn hẳn những lý thuyết của người Babylon về sự phức tạp và tính hoàn thiện, đã tính đến hầu hết các quan sát về chuyển động thiên văn từ Trái Đất bằng mắt thường.
And I think that my mathematics, surprisingly enough, has been of great help to the surgeons studying lung illnesses and also kidney illnesses, all these branching systems, for which there was no geometry.
Và tôi nghĩ rằng toán học của tôi, thật lạ là đã giúp ích rất nhiều cho các bác sĩ ngoại khoa nghiên cứu về các chứng bệnh về phổi cũng như các chứng bệnh về thận, nói chung mọi cơ quan nội tạng có cấu trúc phân nhánh, mà không theo dạng hình học nào.
The concept of dimension has gone through stages of being any natural number n, to being possibly infinite with the introduction of Hilbert space, to being any positive real number in fractal geometry.
Số chiều đã trải qua các giai đoạn là bất kỳ số tự nhiên n, có thể là vô hạn với sự ra đời của không gian Hilbert, và bất kỳ số thực dương nào trong hình học fractal.
His achievement , which lies at the crossroads between algebraic geometry , group theory and automorphic forms , is leading to many striking advances in the Langlands programme as well as the subjects linked with it .
Thành tựu của ông , nằm ở giao lộ giữa hình học đại số , lý thuyết nhóm hình thức tự cấu , đang dẫn đến nhiều kỳ tích trong Chương trình Langlands cũng như những đề tài có liên quan .
The reason why people often talk about " Euclidean geometry " is around 300 B. C. ( and this over here is a picture of Euclid painted by Raphael, and no one really knows what Euclid looked like or even when he was born or when he died, so this is just Raphael"s impression of what Euclid might have looked like while he was teaching in Alexandria ).
Lý do tại sao người ta thường nói về " Hình học Euclide " là khoảng 300 TCN ( và điều này trên đây là một hình ảnh của Euclid Sơn của Raphael, và không ai thực sự biết những gì trông giống như Euclid hoặc ngay cả khi ông được sinh ra hoặc khi ông qua đời, vì vậy đây là chỉ của Raphael Ấn tượng của những gì Euclid có thể đã trông như trong khi ông đã giảng dạy tại Alexandria ).
The geometry at xenon is square planar, consistent with VSEPR theory for four ligands and two lone pairs (or AX4E2 in the notation of VSEPR theory).

Xem thêm: Địa Chỉ Nhà Xe Hoa Mai Ở Sài Gòn Nằm Tại Đâu? Địa Chỉ, Số Điện Thoại Đặt Vé Xe Hoa Mai


Hình học tại xenon là vuông phẳng, phù hợp với lý thuyết VSEPR cho bốn phối tử và hai cặp đơn (hoặc AX4E2 trong ký hiệu của lý thuyết VSEPR).
Danh sách truy vấn phổ biến nhất:1K,~2K,~3K,~4K,~5K,~5-10K,~10-20K,~20-50K,~50-100K,~100k-200K,~200-500K,~1M